loading...
  • mazda quảng ninh
  • mazda quảng ninh
  • mazda quảng ninh
  • mazda quảng ninh
  • mazda quảng ninh
  • mazda quảng ninh
  • mazda quảng ninh
  • mazda quảng ninh
  • mazda quảng ninh
  • Mazda 2 1.5 Luxury

    Giá: 494,000,000 VNĐ

     

     Mazda

     3 Năm hoặc 100.000 Km

    • Kích thước tổng thể: 4340x1695x1470

    • Chiều dài cơ sở: 2570

    • Bán kính quay vòng: 4,7

    • Khoảng sáng gầm xe: 145

    • Tiêu hao nhiên liêu: 4,08L/100km

    • Màn hình giải trí 7", DVD, kết nối Apple CarPlay, Androi Auto

    • Trang bị ghế da

    • Điều hòa tự động

    • Ga tự động Cruise Control

    • Động cơ: Sky-ActivG 1.5L, hộp số tự động 6 cấp, hệ thống kiểm soát gia tốc G-Vectoring Plus

    • Đèn pha LED, khởi động bằng nút bấm, mâm 16 inch, 2 túi khí, 6 loa cao cấp

    • Cảm biến lùi, Camera lùi

     

     Hỗ trợ trả góp 80% giá trị xe, lãi suất cạnh tranh. thủ tục đơn giản, giải ngân nhanh chóng

    QUÀ TẶNG: 

     Phim cách nhiệt LLumar Mỹ, bảo hành 5 năm

     Thảm trải sàn chính hãng. lót cốp, bộ túi cứu hộ. cánh lướt gió, chụp bô thể thao

    LIÊN HỆ TƯ VẤN:0393.317.588 (MR. ĐỨC) - Phụ trách kinh doanh xe MAZDA QUẢNG NINH

     
     
     

     

     




    MÔ TẢ SẢN PHẨM

    Thông số kỹ thuật Mazda 2

     
     

    Mazda 2 sử dụng động cơ SkyActiv-G 1.5L cho ng suất cực đại đạt 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 144 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.

    Xe có chế độ lái thể thao Sport, hệ thống tạm dừng/khởi động thông minh i-Stop (trừ bản 1.5L AT). Đặc biệt cũng như các “đàn anh”, Mazda 2 cũng được trang bị hệ thống GVC Plus mới giúp xe vận hành ổn định và có độ cân bằng tốt hơn khi vào cua, thoát cua, chuyển làn cũng như chạy tốc độ cao…

    Mazda 2 sử dụng động cơ SkyActiv-G 1.5L cho công suất cực đại đạt 110 mã lực
    Mazda 2 sử dụng động cơ SkyActiv-G 1.5L cho ng suất cực đại đạt 110 mã lực

    *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

    Thông số kỹ thuật Mazda 21.5L AT1.5L Luxury1.5L Premium
    Động cơ1.5L Xăng1.5L Xăng1.5L Xăng
    ng suất cực đại (Ps/rpm)110/6.000110/6.000110/6.000
    Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)144/4.000144/4.000144/4.000
    Hộp số6AT6AT6AT
    Dẫn độngFWDFWDFWD
    Chế độ lái thể thao
    Hệ thống GVC Plus
    I-StopKhông
    Hệ thống treo trước/sauMcPherson/Thanh xoắn
    Phanh trước/sauĐĩa thông gió/Đĩa đặc

    Đánh giá ngoại thất Mazda 2

     
     

    Mazda 2 nổi bật với thiết kế thời trang, trẻ trung, theo nhiều người đánh giá thì đây là một mẫu xe đẹp và “high tech” bậc nhất phân khúc hạng B.

    Kích thước và trọng lượng

     
     

    Mazda 2 các bản Sedan có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.340 x 1.695 x 1.470 mm. Chiều dài cơ sở 2.570 mm, khoảng sáng gầm là 140 mm cùng bán kính vòng quay tối thiểu là 4,7 m.

    Đối với các bản Mazda 2 Sportback, kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.065 x 1.695 x 1.515 mm. Chiều dài cơ sở và bán kính quay vòng giống các bản Sedan, về khoảng sáng gầm tăng 5 mm lên 145 mm.

    Nếu so với các mẫu trong cùng phân khúc hạng B như: Honda City, Toyota Vios, Hyundai Accent…. thì xe nhà Mazda không bề thế bằng các đối thủ. Tuy nhiên đây cũng là lợi thế giúp xe luồn lách dễ hơn khi di chuyển trong thành thị.

    *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

    Kích thước Mazda 2SedanSportback
    Dài x rộng x cao (mm)4.340 x 1.695 x 1.4704.065 x 1.695 x 1.515
    Chiều dài cơ sở (mm)2.5702.570
    Khoảng sáng gầm xe (mm)140145
    Bán kính quay đầu (m)4,74,7
    Trọng lượng không tải (kg)1.0921.111
    Trọng lượng toàn tải (kg)1.5241.538

    Đầu xe

     
     

    Đầu xe Mazda 2 ấn tượng với triết lý “Less is more – càng đơn giản càng đẹp” nổi bật trên nền ngôn ngữ thiết kế KODO thế hệ mới. Lưới tản nhiệt kích thước lớn mở rộng, họa tiết hình tổ ong sang trọng.

    Đầu xe Mazda 2 ấn tượng với triết lý “Less is more – càng đơn giản càng đẹp”
    Đầu xe Mazda 2 ấn tượng với triết lý “Less is more – càng đơn giản càng đẹp”

    Cặp đèn trước kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt, thiết kế nhấn sâu tạo điểm nhìn sắc sảo. Tất cả được nâng đỡ bằng một đường viền chrome bản to bắt từ đáy lưới tản nhiệt kéo dài vươn lên hai cụm đèn trước. Cản trước hạ thấp ép mỏng hơi nhô ra đậm chất thể thao.

    Về trang bị, hệ thống chiếu sáng trước Mazda 2 được đánh giá cao khi dùng đèn LED, tích hợp cả tính năng tự động cân bằng góc chiếu, tự động bật/tắt. Riêng bản Premium có tính năng đèn thích ứng thông minh. Tính năng này có đến 20 phân vùng chiếu sáng giúp tự động điều chỉnh cường độ áp sáng, phạm vi chiếu sáng phù hợp theo vận tốc xe.

    Hệ thống chiếu sáng trước Mazda 2 được đánh giá cao khi dùng đèn LED
    Hệ thống chiếu sáng trước Mazda 2 được đánh giá cao khi dùng đèn LED

    Bản Mazda 2 Premium có đèn thích ứng thông minh. Tính năng này có đến 20 phân vùng chiếu sáng giúp tự động điều chỉnh cường độ áp sáng, phạm vi chiếu sáng phù hợp theo vận tốc xe. Gạt mưa tự động – một tính năng khá hiếm có ở các xe hạng B cũng được trang bị trên hai phiên bản bản Luxury và Premium.

    Thân xe

     
     

    Thân xe Mazda 2 gọn gàng, thiết kế sống động với những đường dập gân lượn sóng đẹp mắt.

    Gương và cửa

    Gương chiếu hậu Mazda 2 tích hợp đầy đủ tính năng chỉnh điện và gập điện ở tất cả các phiên bản. Tay nắm cửa cùng màu thân xe, bao quanh kính cửa sổ có các đường viền đèn to bản hiện đại.

    Gương chiếu hậu Mazda 2 tích hợp đầy đủ tính năng chỉnh/gập điện
    Gương chiếu hậu Mazda 2 tích hợp đầy đủ tính năng chỉnh/gập điện

    Mâm và lốp

     
     

    Mazda 2 1.5L AT sử dụng bộ mâm kích thước 15 inch đi cùng bộ lốp 185/65R15. Còn phiên bản 1.5L Luxury, 1.5L Premium trang bị bộ mâm kích thước 16 inch kết hợp bộ lốp 185/60R16. Về thiết kế, “dàn chân” Mazda 2 được đánh giá cao bởi có sự đầu tư tỉ mỉ, cách điệu không thua kém gì xe hạng B.

    “Dàn chân” Mazda 2 được đánh giá cao về thiết kế
    “Dàn chân” Mazda 2 được đánh giá cao về thiết kế

    Đuôi xe

     
     

    Đuôi xe Mazda 2 đồng bộ theo phong cách chung. Xe được trang bị đầy đủ cánh gió thể thao và ăng ten vây cá. Cụm đèn hậu có viền LED kéo dài nhấn sâu vào bên trong. Cản sau khoét sâu cùng kiểu với cản trước. Phần dưới là ốp nhựa cứng cáp.

    Đuôi xe Mazda 2 đồng bộ theo phong cách chung
    Đuôi xe Mazda 2 đồng bộ theo phong cách chung
    Cụm đèn hậu Mazda 2 có viền LED kéo dài nhấn sâu vào bên trong
    Cụm đèn hậu Mazda 2 có viền LED kéo dài nhấn sâu vào bên trong

    Màu xe

     
     

    Mazda 2 có tất cả 4 màu: đỏ, trắng, xám titan và nâu.

    Trang bị ngoại thất

     
     

    *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

    Ngoại thất Mazda 2 1.5L AT1.5L Luxury1.5L Premium
    Đèn chiếu gần/xaLEDLEDLED
    Đèn tự động cân bằng góc chiếu
    Đèn tự động bật/tắtKhông
    Đèn chạy ban ngàyLEDLED
    Đèn hậuLEDLEDLED
    Gạt mưa tự độngKhông
    Gương chiếu hậuChỉnh điện

    Gập điện

    Đèn báo rẽ

    Chỉnh điện

    Gập điện

    Đèn báo rẽ

    Chỉnh điện

    Gập điện

    Đèn báo rẽ

    Lốp185/65R15185/60R16185/60R16

    Đánh giá nội thất Mazda 2

     
     

    Nội thất Mazda 2 nổi bật với thiết kế Châu Âu đơn giản mà tinh tế, sang trọng. Đây là một trong những mẫu xe có nội thất đẹp và sang nhất phân khúc hạng B.

    Nội thất Mazda 2 nổi bật với thiết kế châu u đơn giản mà tinh tế, sang trọng
    Nội thất Mazda 2 nổi bật với thiết kế châu u đơn giản mà tinh tế, sang trọng

    Khu vực lái

     
     

    Vô lăng Mazda 2 sử dụng chung kiểu 3 chấu thể thao gãy gọn giống với Mazda 6. Trên vô lăng tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Trang bị bọc da chỉ có mặt ở hai bản cao cấp Luxury và Premium. Cụm đồng hồ sau vô lăng phong cách thể thao như trước với 1 đồng hồ analog ở giữa và 2 màn hình nhỏ hai bên.

    Vô lăng Mazda 2 sử dụng chung kiểu 3 chấu thể thao gãy gọn giống với Mazda 6
    Vô lăng Mazda 2 sử dụng chung kiểu 3 chấu thể thao gãy gọn giống với Mazda 6

    Điểm đáng chú ý trên Mazda 2 là xe được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại hàng đầu phân khúc, đôi khi cả xe hạng C cũng chưa có như: lẫy chuyển số sau vô lăng, Cruise Control, gương chiếu hậu chống chói tự động (bản Luxury và Premium), màn hình HUD hiển thị tốc độ (bản Premium), chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm…

    Mazda 2 được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại hàng đầu
    Mazda 2 được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại hàng đầu

    Ghế ngồi và khoang hành lý

     
     

    Hệ thống ghế ngồi của xe được trang bị bọc da ở hai phiên bản cao cấp Luxury và Premium. Vẫn hơi tiếc khi bản 1.5L AT chỉ bọc nỉ.

    Hệ thống ghế ngồi Mazda 2 được trang bị bọc da pha nỉ ở hai phiên bản cao cấp Luxury và Premium
    Hệ thống ghế ngồi Mazda 2 được trang bị bọc da pha nỉ ở hai phiên bản cao cấp Luxury và Premium

    Ghế trước thiết kế thể thao, các khối tựa lưng và hông của ghế ôm thân người, đem đến cảm giác thoải mái. Nhưng đáng tiếc không có bệ tựa tay cho ghế lái. Điều này sẽ hơi bất tiện nếu lái xe đường dài.

    Hàng ghế sau có đầy đủ tựa đầu 3 vị trí nhưng cũng không có bệ để tay trung tâm. Không gian bị nhược điểm lớn là chật chội. Trong khi chiều rộng xe của đa số đối thủ đều hơn 1.730 mm thì Mazda 2 chỉ khiêm tốn ở mức 1.695 mm.

    Và do phần đuôi đổ dốc tạo form thể thao nên trần ghế sau của Mazda 2 cũng tương đối thấp. Tuy trục cơ sở xe ở mức 2.570 mm, lớn hơn cả Toyota Vios là 2.550 mm. Nhưng khoảng trống để chân hàng ghế sau vẫn kém hơn mẫu xe Toyota.

    Ở hàng ghế sau này, người cao trên 1,7 m có thể ngồi ổn nhưng sẽ không thật sự thoải mái, đặc biệt trên những hành trình xa. Chiều rộng hàng ghế sau cũng không quá tốt. Do đó ngồi 2 người lớn kèm 1 trẻ nhỏ sẽ tốt hơn là 3 người lớn.

    Khoang hành lý Mazda 2 ở mức đủ dùng cho các nhu cầu thông thường với thể tích 440 lít. Hàng ghế sau có thể gập để tăng diện tích để đồ.

    Khoang hành lý Mazda 2 ở mức đủ dùng
    Khoang hành lý Mazda 2 ở mức đủ dùng

    Tiện nghi

     
     

    Về hệ thống giải trí và tiện nghi, Mazda 2 Luxury và Premium được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch tích hợp Mazda Connect, âm thanh 6 loa, đặc biệt hỗ trợ cả kết nối Apple CarPlay/Android Auto hiện đại. Còn bản 1.5L AT dùng màn hình tiêu chuẩn và âm thanh 4 loa.

    Mazda 2 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch tích hợp Mazda Connect
    Mazda 2 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch tích hợp Mazda Connect

    Mazda 2 có kính chỉnh điện 1 chạm cho cửa ghế lái trên tất cả các phiên bản. Phiên bản Luxury và Premium sử dụng điều hoà tự động, bản AT dùng điều hòa chỉnh tay. Một điểm rất tiếc là mẫu xe Mazda chưa có cửa gió cho hàng ghế sau.

    Đáng tiếc khi ngay cả Mazda 2 bản Premium cũng không có cửa gió cho hàng ghế sau
    Đáng tiếc khi ngay cả Mazda 2 bản Premium cũng không có cửa gió cho hàng ghế sau

    Trang bị nội thất

     
     

    Nếu không gian nội thất là một điểm trừ trên Mazda 2, thì các trang bị và thiết kế chính là điểm cộng lớn cho khoang xe. Bên trong, xe không chỉ đẹp mà còn có nhiều tiện nghi hiện đại.

    *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

    Nội thất Mazda 21.5L AT1.5L Luxury1.5L Premium
    Vô lăng bọc daKhông
    Vô lăng có nút điều khiểnKhông
    Lẫy chuyển sốKhông
    Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
    Cruise ControlKhông
    Gương chiếu hậu chống chói tự độngKhông
    Màn hình HUDKhôngKhông
    Chất liệu ghếNỉDaDa
    Điều hoàChỉnh tayTự độngTự động
    Màn hình cảm ứngTiêu chuẩn7 inch7 inch
    Âm thanh4 loa6 loa6 loa
    Đầu DVDKhông
    Hệ thống Mazda ConnectKhông
    Kết nối BluetoothKhông
    Kết nối AUX, USB
    Kính chỉnh điện ghế lái

    Đánh giá an toàn Mazda 2

     
     

    Tuy xe tầm 500 triệu nhưng Mazda 2 cũng được trang bị gói an toàn cao cấp i-Activsense như các “đàn anh”. Gói an toàn này có hàng loạt tính năng hiện đại gồm: cảnh bảo điểm mù, cảnh báo vật cản cắt ngang khi lùi….

    Ngoài ra dòng xe cũng có các tính năng an toàn quen thuộc khác như:hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống khởi hành ngang dốc, cảm biến, camera lùi…

    *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

    Trang bị an toàn Mazda 21.5L AT1.5L Luxury1.5L Premium
    Số túi khí226
    Phanh ABS, EBD, BA
    Cân bằng điện tử
    Kiểm soát lực kéo
    Khởi hành ngang dốc
    Cảnh báo phanh khẩn cấp
    Cảnh bảo điểm mùKhôngKhông
    Cảnh báo vật cản cắt ngang khi lùiKhôngKhông
    Camera lùiKhông
    Cảm biến sauKhông
    Khoá cửa tự động khi vận hành

    Đánh giá vận hành Mazda 2

    Động cơ và hộp số

     
     

    *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

    Động cơ và hộp số Mazda 2SedanHatchback
    Động cơ1.5L Xăng1.5L Xăng
    Hộp số6AT6AT

    Động cơ 1.5L Skyactiv trên Mazda 2 đã được tinh chỉnh giúp ng suất cực đại và mô men xoắn cực đại đạt cao hơn so với các đời cũ. Độ trễ chân ga cũng cải thiện đáng kể. Độ rung của động cơ, nhất là khi đạp thốc ga giảm thiểu rõ rệt.

    Động cơ 1.5L Skyactiv trên Mazda 2 mạnh hơn so với “người tiền nhiệm”
    Động cơ 1.5L Skyactiv trên Mazda 2 mạnh hơn so với “người tiền nhiệm”

    So với các đối thủ cùng dùng động cơ 1.5L như Toyota Vios, Honda City… “xác xe” Mazda 2 nhẹ hơn. Đây được xem là một lợi thế lớn cho chiếc xe khi tăng tốc. Nhìn chung trải nghiệm lái của Mazda 2 được đánh giá tốt.

    Động cơ Mazda 2 cho cảm giác tương đối bốc, đặc biệt là khi chuyển sang chế độ lái Sport. Động cơ phản ứng nhanh, cung cấp đủ sức bật khi cần. Tuy nhiên để thực hiện các cú vượt nhanh, nhất là vượt các xe dài, người lái vẫn cần chuẩn bị từ trước. Đây vốn là hạn chế chung của các xe cỡ nhỏ.

    Cầm lái Mazda 2 thoải mái nhưng không quá nhàm chán. Nếu Honda City mạnh mẽ, còn Toyota Vios lành tính dễ chịu thì Mazda 2 cho trải nghiệm thú vị “nịnh nọt” cũng như phần thiết kế của mình.

    Vô lăng

     
     

    Mazda 2 được trang bị hệ thống trợ lực lái điện. Khi đi phố vô lăng nhẹ, người lái dễ dàng xoay trở khi di chuyển xe trong đường phố đông đúc. Kết hợp thêm với con số bán kính vòng quay cực ấn tượng chỉ 4,9 m, xe có thể luồn lách linh hoạt. Đúng yêu cầu mà một chiếc xe cỡ nhỏ cần có.

    Mazda 2 được trang bị hệ thống trợ lực lái điện, vô lăng khá nhẹ
    Mazda 2 được trang bị hệ thống trợ lực lái điện, vô lăng khá nhẹ

    Trong lần nâng cấp gần nhất, hệ thống lái Mazda 2 cũng được tinh chỉnh tối ưu hơn, cho khả năng phản hồi tốt hơn trước. Tuy nhiên khi xe di chuyển ở tốc độ cao, nhiều người đánh giá tay lái vẫn còn hơi nhẹ.

    Hệ thống treo, khung gầm

     
     

    Mazda 2 sử dụng hệ thống treo trước là McPherson và treo sau là thanh xoắn được đánh giá khá mềm, mang đến trải nghiệm êm ái kiểu xe đô thị, không phải dạng cứng phong cách thể thao. Khả năng triệt tiêu dao động tương đối tốt. Xe vận hành êm, di chuyển ga gờ giảm tốc, vào đường xấu không quá dằn xóc.

    Mazda 2 vận hành êm, di chuyển ga gờ giảm tốc, vào đường xấu không quá dằn xóc
    Mazda 2 vận hành êm, di chuyển ga gờ giảm tốc, vào đường xấu không quá dằn xóc

    Khi vào cua tốc độ 50 – 60 km/h độ nghiêng không lớn, vẫn đem đến cảm giác tự tin. Tuy nhiên cũng như các mẫu xe cỡ nhỏ khác, Mazda 2 cũng có hiện tượng bồng bềnh khi chạy tốc độ cao.

    Khả năng cách âm

     
     

    Tiếng ồn từ khoang động cơ Mazda 2 đã được cải thiện. Khả năng cách âm hàng ghế sau tốt hơn. Tiếng gió, tiếng vọng từ mặt đường được cũng được giảm thiểu. Di chuyển ở tốc độ thấp trong phố, xe vận hành êm ái, ít nhiễm tạp âm bên ngoài, yên tĩnh hơn so với nhiều xe cùng phân khúc.

    Khả năng cách âm Mazda 2 đã được cải thiện đáng kể
    Khả năng cách âm Mazda 2 đã được cải thiện đáng kể

    Mức tiêu hao nhiên liệu

     
     

    Mức tiêu hao nhiên liệu Mazda 2 được đánh giá khá tiết kiệm. Cụ thể mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế của xe chỉ vào tầm 4 – 6 lít/100km.

    Các phiên bản Mazda 2 sedan và hatchback

     
     

    Mazda 2 có 5 phiên bản (4 bản sedan và 3 bản Sport hatchback):

    • 1.5L AT (sedan)
    • 1.5L Luxury (sedan)
    • 1.5L Premium (sedan)
    • Sport 1.5L Luxury (hatchback)
    • Sport 1.5L Premium (hatchback)

    So sánh các phiên bản Mazda 2

     
     

    *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

    So sánh các phiên bản Mazda 21.5L AT1.5L Luxury1.5L Premium
    Trang bị ngoại thất
    Đèn tự động cân bằng góc chiếu
    Đèn tự động bật/tắtKhông
    Đèn thích ứngKhôngKhông
    Đèn chạy ban ngàyLEDLED
    Gạt mưa tự độngKhông
    Lốp185/65R15185/60R16185/60R16
    Trang bị nội thất
    Vô lăng bọc daKhông
    Vô lăng có nút điều khiểnKhông
    Lẫy chuyển sốKhông
    Cruise ControlKhông
    Gương chiếu hậu chống chói tự độngKhông
    Màn hình HUDKhôngKhông
    Chất liệu ghếNỉDaDa
    Điều hoàChỉnh tayTự độngTự động
    Màn hình cảm ứngTiêu chuẩn7 inch7 inch
    Âm thanh4 loa6 loa6 loa
    Đầu DVDKhông
    Hệ thống Mazda ConnectKhông
    Kết nối BluetoothKhông
    Động cơ & hộp số
    Động cơ1.5L1.5L1.5L
    I-StopKhông
    Trang bị an toàn
    Số túi khí266
    Cảnh bảo điểm mùKhôngKhông
    Cảnh báo vật cản cắt ngang khi lùiKhôngKhông
    Hỗ trợ cảnh báo lệch làn đườngKhôngKhông
    Camera lùiKhông
    Cảm biến sauKhông

    Nên mua Mazda 2 sedan hay hatchback?

     
     

    Như Mazda 3, Mazda 2 cũng có hai dòng biến thể sedan 4 cửa hay Sport hatchback 5 cửa. Và thông thường giá xe hatchback sẽ cao hơn sedan. Nhưng ở Mazda 2, mức chênh lệch này khá thấp, chỉ tầm 10 triệu đồng.

    Mazda 2 cũng mang đến 2 sự lựa chọn dòng xe sedan và Sport hatchback
    Mazda 2 cũng mang đến 2 sự lựa chọn dòng xe sedan và Sport hatchback

    Như vậy, giá xe không phải là điều quá quan trọng ảnh hưởng đến việc lựa chọn nên mua Mazda 2 sedan hay hatchback mà quyết định sẽ chủ yếu tập trung vào sở thích cũng như nhu cầu người mua.

    Mẫu sedan mang thế mạnh đặc trưng của dòng xe sedan với vẻ lịch lãm, sang trọng, thiết kế 3 khoang riêng biệt, phù hợp để phục vụ di chuyển ng việc, gặp gỡ đối tác… Trong khi đó kiểu Hatchback lại trẻ trung, năng động, thể thao hơn, phù hợp với gia đình nhỏ, chủ yếu đi phố và thỉnh thoảng đi chơi xa.

    Nên mua Mazda 2 phiên bản nào?

     
     

    Các trang bị của Mazda 2 sedan và Sport hatchback đều giống nhau ở các phiên bản. Nhưng riêng Sport hatchback không có phiên bản 1.5AT, nên kiểu dáng Sport chỉ có tất cả 3 phiên bản thay vì 4 như sedan.

    Mazda 2 1.5L AT

    Mazda 2 1.5L AT là bản thấp nhất (chỉ có sedan) giá dưới mức 500 triệu đồng. Việc cho ra mắt phiên bản giá rẻ này cho thấy động thái hãng Mazda muốn tăng sức cạnh tranh với Hyundai Accent và Kia Soluto.

    Dù giá thấp nhưng 1.5L AT vẫn có được các trang bị hiện đại như đèn trước LED tự động cân bằng góc chiếu, đèn chạy ban ngày, gương hậu đầy đủ chỉnh điện/gập điện… Nếu mua xe chạy dịch vụ hay mua xe chạy gia đình nhưng ngân sách còn hạn chế thì Mazda 2 1.5L AT vẫn là một lựa chọn rất ổn.

    Mazda 2 Luxury

    So sánh Mazda 2 Deluxe và Luxury, giá chênh lệch tầm 50 triệu đồng. Phiên bản Luxury có thêm các trang bị: đèn tự động bật/tắt, đèn chạy ban ngày LED, gạt mưa tự động, nội thất bọc da, lẫy chuyển số, Cruise Control, gương chiếu hậu chống chói tự động, điều hoà tự động, màn hình cảm ứng 7 inch (đi cùng nhiều tính năng kèm theo), âm thanh 6 loa, camera lùi, khoá cửa tự động khi chìa khoá ra khỏi vùng cảm biến…

    Trong các phiên bản, Mazda 2 Luxury được đánh giá là sự phiên bản hợp lý, đáp ứng tốt nhu cầu đa số người dùng trong phân khúc xe hạng B.

    Mazda 2 Premium

    Mazda 2 Premium là bản “full option” giá cao nhất trên dưới 600 triệu đồng, ngang ngửa với một số xe hạng C giá rẻ. So sánh hai bản Luxury và Premium, bản cao cấp nhất có thêm các trang bị đèn thích ứng thông minh, màn hình HUD, đặc biệt là gói an toàn cao cấp i-Activsense. Việc bản Premium có gói i-Activsense chắc chắn sẽ dễ dàng thuyết phục nhiều khách hàng.

    Trong phân khúc xe hạng B, Mazda 2 phải cạnh tranh với mẫu xe như: Toyota Vios, Honda City, Hyundai Accent, Kia SolutoMitsubishi AttrageSuzuki CiazNissan AlmeraToyota Yaris

    Không chỉ cùng phân khúc, Mazda 2 còn gặp đối thủ lớn là những xe hạng C giá rẻ là Kia Cerato, Hyundai Elantra… Giá Kia K3 và giá Hyundai Elantra phiên bản thấp cũng chỉ ngang ngửa với xe Mazda bản cao.

    NHẬN BÁO GIÁ